Thứ Bảy, 27 tháng 6, 2015

Băng Dính Bảo Vệ Bề Mặt Giá Cả Hay Chất Lượng (Tested )

Băng Dính Bảo Vệ Bề Mặt  

Băng Dính Bảo Vệ Bề Mặt Xanh Và Trắng 

      Nhắc đến băng dính bảo vệ bề mặt hay còn gọi là màng bảo vệ bề mặt sản phẩm , không phải ai cũng biết nó hình thức như thế nào nhưng chắc cũng không ít lần chúng ta được tiếp xúc với nó . Đó là khi bạn mua 1 chiếc điện thoại mới , khi bạn mua 1 chiếc xe mới từ chiếc xe đạp điện cho đến chiếc ô tô giá trị nhiều tỉ , một chiếc ti vi hay chỉ 1 tấm kính , vài thanh nhôm . Chính vì tính ứng dụng rộng rãi nên Băng Dính Bảo Vệ Bề Mặt đang được sản xuất ngày 1 nhiều cũng như đa dạng về mẫu mã , chất lượng và dần dần thay thế cho màng PE truyền thống chỉ phù hợp cho những mặt hàng nhẹ . Để đánh giá và chọn mua sản phẩm phù hợp cần lưu ý những điều sau đây :  

    

Độ Dính tốt , Không bong tróc, Không để lại keo

       Độ dính là tiêu chí đầu tiên phải lựa chọn để phù hợp với bề mặt sản phẩm muốn dán . Đối với những bề mặt bóng như mặt kính , nhôm tĩnh điện sơn bóng , mặc inox bóng , ống inox , mika , mặt bàn gỗ ,  ... cho đến những bề mặt khó dính hơn như nhôm sơn tĩnh điện đen sần , bề mặt nhựa sần . Mỗi độ dính có sự chênh lệch giá nhưng không đáng kể , chính vì vậy lựa chọn độ dính tối ưu cho sản phẩm cũng là quá trình đầu tiên . Độ Dính quy định băng gram / 25 cm2 phổ biết từ  150 g , 250 g 350g, 500g cho đến 1000 g 
     
        Một lưu ý không thể thiếu của sản phẩm này là với bất kì  dù độ dính  thì Băng Dính Bảo Vệ Bề Mặt Tuyệt Đối Không Được Để Lại Keo Trên Mặt Sản Phẩm
Cách kiểm tra lớp keo của băng dính bảo vệ bề mặt như sau :
Sử dụng tấm kính mặt bàn hoặc cửa sổ (Kính có bề mặt dính tốt nhất với tất cả các chủng loại độ dính ) Mỗi sản phẩm test dùng 3 mẫu mỗi mẫu rộng 5 cm độ dài 10 cm hoặc hơn .
        Sau khi dán 3 mẫu 1 chủng loại các bạn bắt đầu công đoạn kiểm tra với mỗi mẫu bóc các nhau 2 ngày ( đây là mốc thời gian tối ưu để lớp keo dán trên mặt kính định hình ) .
Đánh dấu ngày bóc trên từng mẫu 

        Đến đúng lịch được ghi trên mẫu bạn bóc thử . Lưu ý : Bóc ngược dải băng về hướng ngược lại , bóc chậm nhưng liền mạch ,Khoảng 2 cm dừng lại rồi tiếp tục kéo từng đoạn ngắn cho đến đến hết dải băng với tôc độ chậm  .

Đạt Tiêu Chuẩn không để lại keo 

Đạt Tiêu Chuẩn không để lại keo 

         Nếu cả 3 mẫu được bóc vào các mốc thời gian và các bóc như trên đều không để lại keo thì sản phẩm đạt chất lượng và bạn có thể yên tâm sử dụng .
         Nếu sót lại dù chỉ 1 chút keo thì cuộn băng dính đó không đạt yêu cầu . Như hình dưới :

Keo thành dải lưu lại trên mặt kính - Keo bị tưa sợi trong quá trình kéo 


Cách thứ 2 thì vô cùng đơn giản là lấy 1 dải băng dính bảo vệ bề mặt dán chập đôi lại . sau đó kéo ra từ từ . Chủng loại chất lượng kém sẽ tưa keo còn loại tốt không để lại dấu vết gì kể cả trên hai mặt keo .

Để chắc chắn các bạn có thể lưu thêm 1 mẫu trong khoảng 1 tháng hoặc hơn trên mặt kính rồi thử.

Chất Lượng Của Lớp Màng PE Phải Dẻo , Dai , Không Bị Mủn . 

Sau khi chọn được độ dính phù hợp , yếu tố thứ 2 của Băng Dính Bảo Vệ Bề Mặt cần được chú ý là chất lượng của màng ( PE film ) . Rất nhiều trường hợp màng PE không được tốt dẫn đến sau 1 quá trình lưu giữ ở những môi trường khắc nghiệt như tại công trường , nơi thi công , hoặc công trình ở những vùng có độ ẩm cao , hoặc để ngoài trời trong mùa mưa khiến cho lớp màng PE bị mủn , khiến cho việc bóc lớp băng dính ra khỏi bề mặt vô cùng khó khăn . Người sử dụng không thể bóc nguyên một tấm mà cứ bóc được 1 đoạn là đứt . 
Lựa chọn sản phẩm có chất lượng Pe thật tốt , có khả năng chống tia UV , Ẩm Mốc trong quá trình lưu kho là yếu tố quan trọng thứ 2. 

Cuộn Màng PE tốt là cuộn màng khi còn nguyên 1 cây không có 1 chút không khí nào dưới lớp PE .Nhìn cảm quan giống như 1 cây nhựa  plastic . Bóc ra cảm thấy dẻo và dai , chú ý những loại cho cảm giác cứng rất dễ bị mủn . 

Diện Tích Sử Dụng Thực Tế . 

Thông dụng nhất đối với băng dính bảo vệ bề mặt là khổ rộng 1.25 mét chiều dài 200 mét . Đây là thông số cuộn dễ sử dung nhất cho việc cất giữ , lưu kho , cũng như tiện lợi cho công đoạn cắt nhỏ cho cuộn sản phẩm về các khổ phù hợp như 5 cm , 10 cm . 20 cm , 50 cm . 
Trên thị trường cần lưu ý với khổ 1.25 mét có 2 chủng loại . chủng loại có Biên thừa và không có biên thừa . 

Với chủng loại có biên thừa người sử dụng có thể sử dụng đủ 1250 mm nhưng đối với dòng sản phẩm có biên khi khách hàng chia nhỏ chỉ có thể sử dụng tối đa 1200 mm do phải cắt bỏ phẩm biên dư thừa khoản 1.5 cm đến 2 cm   (Phải cắt tối thiểu 5mm vào vùng có keo ) . 



       Với giá thành 1 cuộn không hề rẻ bạn nên lưu ý yếu tố này . bởi nếu chia nhỏ thành những cuộn 5 cm mỗi cây thành 25 cuộn vẫn tốt hơn thành 24 cuộn :D 
chưa kể đến nếu bạn cần khổ 25 cm bạn chia thành 5 hay thành 4 ? 
Dưới đây là ví dụ biên thừa : 



Chia Thành Cuộn Nhỏ 

Với khổ rộng tiêu chuẩn 1.25 met chỉ phù hợp với những bề mặt lớn cần phủ . Nếu với kích cỡ chúng ta mong muốn . Đây là công đoạn phụ nhưng cần chú ý bởi màng PE khá mỏng ( 0.05 mm ) nên tuyệt đối không sử dụng máy cắt thủ công để chia nhỏ . Tránh tình trạng lưỡi dao cắt khi bị nóng làm cháy các lớp màng khiến cho cuộn màng PE dính vào nhau nhăn nheo khó bóc  . Chưa kể đến rất dễ bị đứt trong quá trình sử dụng gây mất thời gian , hao phí  do đứt phải dán lại hoặc dán chồng .
Đường Cắt Hỏng - Kéo ra bị đứt 

Đường Cắt Thẳng - Cuộn kéo ra trơn tru không dính mép 
Cần lựa chọn nhà cung cấp có kinh nghiệm cũng như máy móc đủ tiêu chuẩn để đảm bảo mặt cắt tối ưu giúp quá trình sử dụng trơn tru nhất . Và chi phí cắt được miễn phí :D 

So Sánh 2 đường cắt đạt và không đạt 

Mặt cắt đạt tiêu chuẩn ( bên trái ) và không đạt tiêu chuẩn ( bên phải ) 
Cảm ơn mọi người đã đoc bài viết . Nếu có bất kì thắc mắc xin để lại lời nhắn . Mình sẽ cố gắng giải đáp hết ạ . 

Nguồn tham khảo : BangDinhPhuCat.com/ phucat.com.vn